Danh Mục Ngành Nghề Bị Cấm Kinh Doanh Đầu Tư

Mục lục

    1. Danh mục ngành nghề cấm đầu tư áp dụng cho nhà đầu tư trong nước và nước ngoài

     

    1. Kinh doanh các chất ma túy, hóa chất, khoáng vật cấm; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I (theo Phụ lục I, II và III – Luật Đầu tư năm 2020).
    2. Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên (Phụ lục I – Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp).
    3. Kinh doanh mại dâm; mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người; liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
    4. Kinh doanh pháo nổ; dịch vụ đòi nợ.
    5. Kinh doanh mua bán bảo vật quốc gia; xuất khẩu di vật, cổ vật (áp dụng từ ngày 15/01/2025).

     

    Lưu ý:

    Mặc dù những ngành nghề nêu trên bị cấm đầu tư nhưng đối với việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại điểm a và điểm b trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thì nhà đầu tư vẫn được thực hiện nhưng phải tuân theo quy định của Chính phủ.

    LUẬT ĐẦU TƯ 2020 – NHỮNG ĐIỂM MỚI ĐÁNG CHÚ Ý - Pháp luật Doanh nghiệp
    LUẬT ĐẦU TƯ 2020

     

    2. Danh mục ngành nghề cấm đầu tư áp dụng riêng cho nhà đầu tư nước ngoài

     

    1. Kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện độc quyền nhà nước trong lĩnh vực thương mại.
    2. Hoạt động báo chí và hoạt động thu thập tin tức dưới mọi hình thức.
    3. Đánh bắt hoặc khai thác hải sản.
    4. Dịch vụ điều tra và an ninh.
    5. Các dịch vụ hành chính tư pháp, bao gồm dịch vụ giám định tư pháp, dịch vụ thừa phát lại, dịch vụ đấu giá tài sản, dịch vụ công chứng, dịch vụ của quản tài viên.
    6. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
    7. Đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
    8. Dịch vụ thu gom rác thải trực tiếp từ các hộ gia đình.
    9. Dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng (thăm dò dư luận).
    10. Dịch vụ nổ mìn.
    11. Sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
    12. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
    13. Dịch vụ bưu chính công ích.
    14. Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
    15. Kinh doanh tạm nhập tái xuất.
    16. Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối đối với các hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
    17. Thu, mua, xử lý tài sản công tại các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
    18. Sản xuất vật liệu hoặc thiết bị quân sự; kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dụng quân sự và công an, linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
    19. Kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ.
    20. Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải; dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hải; dịch Vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước, cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải.
    21. Dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộng; dịch vụ thông tin điện tử hàng hải.
    22. Dịch vụ kiểm định (kiểm tra, thử nghiệm) và cấp Giấy chứng nhận cho các phương tiện giao thông vận tải (gồm hệ thống, tổng thành, thiết bị, linh kiện của phương tiện); dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị chuyên dùng, container, thiết bị đóng gói hàng nguy hiểm dùng trong giao thông vận tải; dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được lắp đặt trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ đăng kiểm tàu cá.
    23. Dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên (bao gồm khai thác gỗ và săn bắn, đánh bẫy động vật hoang dã quý hiếm, quản lý quỹ gen cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật sử dụng trong nông nghiệp).
    24. Nghiên cứu hoặc sử dụng nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đánh giá.
    25. Kinh doanh dịch vụ lữ hành, trừ dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.

     

    Kết luận

     

    Tóm lại, việc xác định danh mục ngành nghề bị cấm trong kinh doanh là điều cần thiết để bảo đảm tính minh bạch và kỷ luật trong môi trường đầu tư tại Việt Nam. Đặc biệt, đối với các lĩnh vực đặc thù, nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ các quy định liên quan trong Luật Đầu tư 2020 và các văn bản quy phạm pháp luật khác. Điều này giúp đảm bảo hoạt động kinh doanh không chỉ hợp pháp mà còn hiệu quả và bền vững.

    Theo: Phạm Vũ Thùy Dung

    Quý Khách hàng và Đối tác có nhu cầu về dịch vụ pháp lý vui lòng liên hệ CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NEW & NEW theo thông tin sau:

    Địa chỉ trụ sở chính: 3A Đồng Nai, Phường 2, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

    Đường dây nóng: 090.180.6668

    Email: info@newlawfirm.com.vn

    Trang web: https://newlawfirm.com.vn

    Tin liên quan